Tiếng Việt | English
Trang chủ | Dịch vụ chính | Cập nhật pháp lý | Tư vấn trực tuyến | Khách hàng | Liên hệ
   Trang chủ
   Dich vụ chính
   Cập nhật pháp lý
Chủ điểm
Bản tin pháp lý
   Tư vấn trực tuyến
   Khách hàng
   Liên hệ
   更 新 法 理
 
 

Tư vấn bất động sản | Môi giới thương mại và đầu tư | Tư vấn ngoại thương, hải quan và xuất nhập khẩu | Tư vấn quyền sở hữu trí tuệ | Tư vấn hợp đồng | Luật sư doanh nghiệp và cá nhân | Tư vấn lao động và tuyển dụng | Tư vấn đầu tư và doanh nghiệp | Điều tra, nghiên cứu thị trường | Tư vấn thuế, tài chính, kế toán và kiểm toán
 
Đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp mới
Đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp mới áp dụng đối với các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

ĐĂNG KÝ LẠI, CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP VÀ CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

THEO LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ LUẬT ĐẦU TƯ MỚI

------------------

 

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG

 

1. Cơ sở pháp lý:

 

- Luật doanh nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2006;

- Luật đầu tư có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006.

 

2. Nguyên tắc áp dụng:

 

- Việc đăng ký lại, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp và thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư được áp dụng đối với các doanh nghiệp và hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Các doanh nghiệp và các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có thể xem xét và lựa chọn: (i) thực hiện hay không thực hiện việc đăng ký lại, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp và thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư; và (ii) chọn lựa một hình thức doanh nghiệp thích hợp để đăng ký lại và chuyển đổi hình thức doanh nghiệp.

 

II. ĐĂNG KÝ LẠI

 

1. Đối tượng áp dụng:

 

- Doanh nghiệp liên doanh;

- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;

- Doanh nghiệp cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo quy định tại Nghị định 38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003.

 

2. Hình thức doanh nghiệp sau khi đăng ký lại:

 

- Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên sẽ đăng ký lại thành Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên;

- Doanh nghiệp 100 vốn đầu tư nước ngoài thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân nước ngoài sẽ đăng ký lại thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Doanh nghiệp cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo quy định tại Nghị định 38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003 sẽ đăng ký lại thành Công ty cổ phần.

 

3. Thủ tục và hồ sơ: Doanh nghiệp đề nghị đăng ký lại nộp hồ sơ tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ gồm có:

 

- Văn bản đề nghị đăng ký lại;

- Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp mới;

- Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh (nếu có);

- Trường hợp khi đăng ký lại, doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư, thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh.

 

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.

 

III. CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC DOANH NGHIỆP

 

1. Đối tượng áp dụng:

 

- Doanh nghiệp liên doanh;

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;

- Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2003.

 

2. Hình thức doanh nghiệp sau khi chuyển đổi:

 

- Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại.

 

3. Thủ tục và hồ sơ: Doanh nghiệp đề nghị chuyển đổi nộp hồ sơ tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ gồm có:

- Văn bản đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;

- Dự thảo Điều lệ mới của doanh nghiệp;

- Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp;

- Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh;

- Trường hợp chuyển đổi có bổ sung thêm thành viên mới thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm: (i) Đối với thành viên mới là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; (ii) Đối với thành viên mới là pháp nhân: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của pháp nhân; Quyết định uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền; (iii) Đối với thành viên mới là pháp nhân nước ngoài: thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ phải có chứng thực của cơ quan nơi pháp nhân đó đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.

 

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.

 

IV. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

1. Đối tượng áp dụng: Các hợp đồng hợp tác kinh doanh hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

 

2. Thủ tục và hồ sơ: Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ gồm có:

 

- Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đầu tư do các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh ký;

- Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh;

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến dự án đầu tư và hợp đồng hợp tác kinh doanh thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật về đầu tư quy định tương ứng với yêu cầu điều chỉnh.

 

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.

______________________

 

[Trở về]

Các tin khác:
Bảo hộ Nhãn hiệu hàng hóa tại Việt Nam (14-09-2007)
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (14-09-2007)
 
Chủ điểm
 » Giảm, giãn thời hạn nộp Thuê thu nhập doanh nghiệp năm 2009

 » Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

 » Quy định mới về lương tối thiểu tại doanh nghiệp

Bản tin pháp lý
 » Bản tin pháp lý Tháng 9/ 2010

 » Bản tin pháp lý Tháng 8/ 2010

 » Bản tin pháp lý Tháng 7/ 2010

Câu hỏi thường gặp
 » Phương thức tính phí dịch vụ/ phí tư vấn

 » Yêu cầu tư vấn pháp lý

 » Yêu cầu cung cấp văn bản pháp lý tiếng Anh